NHỮNG YẾU TỐ TOÁN HỌC NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÁC THUẬT GIẢI TRONG MỘT SỐ BÀI TOÁN THỰC TẾ
DOI:
https://doi.org/10.59266/houjs.2025.718Từ khóa:
mô hình toán học, thuật toán, toán học ứng dụngTóm tắt
Bài báo trình bày vai trò của các yếu tố toán học trong việc nâng cao hiệu quả thuật toán và phần mềm giải quyết một số bài toán thực tế. Thông qua các ví dụ như hàm sơ cấp, dãy số Fibonaci và bài toán đê chắn sóng, tác giả chỉ ra cách các mô hình toán học được áp dụng để phân tích và tối ưu hóa. Ngoài ra, bài báo còn đề xuất các kỹ thuật như biến đổi công thức, tổ chức dữ liệu, phân rã bài toán và điều chỉnh tham số để cải thiện hiệu quả tính toán trong thực tiễn.
Tài liệu tham khảo
[1]. Abramowitz, Mi. and Stegun, I. A. (1970). Handbook of Mathematical Functions with Formulas, Graphs, and Mathematical Tables. New York: Dover Publications. Ninth printing.
[2]. Bently, J. (2016). Programming pearls (Second edition). ACM Press, New York.
[3]. Brillhart, J., Montgomery, P. L. and Silverman, R. D. (1988). Tables of Fibonacci and Lucas Factorizations. Math. Comput. 50, 251-260.
[4]. Burden, R.L. and Faires, J.D (2015): Numerical Analysis, Brooks Cole, 10th edition.
[5]. Cohn, J. H. E. (1964). On square Fibonacci numbers. The Journal of the London Mathematical Society, 39: 537–540, doi:10.1112/jlms/s1-39.1.537.
[6]. Cormen, T.H. et al (2009). Introduction to Algorithms, MIT Press, 3rd edition.
[7]. Knuth, D. (1968). Fundamental Algorithms (Volume 1). First edition, xxi+634pp, ISBN 0-201-03801-3.
[8]. Nguyễn Cảnh Toàn (2005). Phương pháp Toán học ứng dụng, NXB Giáo dục.
[9]. Phạm Văn Giáp, Nguyễn Hữu Đẩu (2000). Bể cảng và đê chắn sóng. NXB Xây dựng. Hà nội.
[10]. Press, W.H. et al (2007). Numerical Recipes: The Art of Scientific Computing, Cambridge University Press.
[11]. Silvester, R. (1974). Coastal engineering. Sedimentation, estuaries, tides, effluents, and modelling. New York.
[12]. Trần Đức Thọ (2018). Toán học trong kỹ thuật và công nghệ, ĐH Quốc gia TP.HCM.