ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA KIỂM TOÁN VIÊN TRONG MÔI TRƯỜNG KIỂM TOÁN SỐ HÓA

Các tác giả

  • Lê Thị Loan

DOI:

https://doi.org/10.59266/houjs.2025.968

Từ khóa:

đạo đức nghề nghiệp, kiểm toán viên, kiểm toán số hóa, chuẩn mực kiểm toán

Tóm tắt

Chuyển đổi số đang làm thay đổi mạnh mẽ phương thức thực hiện và quản lý kiểm toán, kéo theo nhiều thách thức mới về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên. Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng tuân thủ các nguyên tắc đạo đức trong môi trường kiểm toán số hóa và xác định những rủi ro tiềm ẩn khi ứng dụng công nghệ mới. Phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa phân tích tài liệu (chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Bộ Quy tắc đạo đức nghề nghiệp quốc tế của IESBA, các báo cáo quốc tế) và khảo sát 52 kiểm toán viên đang hành nghề tại Việt Nam. Kết quả cho thấy đa số kiểm toán viên vẫn duy trì tốt các nguyên tắc cơ bản như chính trực và độc lập, song xuất hiện những thách thức mới liên quan đến bảo mật dữ liệu, sự phụ thuộc vào công nghệ và nguy cơ suy giảm khả năng xét đoán nghề nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa khung đạo đức quốc tế và Việt Nam trong bối cảnh số hóa. Những phát hiện này góp phần bổ sung bằng chứng thực nghiệm, đồng thời đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao năng lực đạo đức nghề nghiệp và bảo đảm chất lượng kiểm toán trong kỷ nguyên số.

Tài liệu tham khảo

[1]. ACCA. (2021). Digital accountants: Digital skills in a transformed world. Association of Chartered Certified Accountants. https://www.accaglobal. com

[2]. Alles, M. G. (2015). Drivers of the use and facilitators and obstacles of the evolution of big data by the audit profession. Accounting Horizons, 29(2), 439-449. https://doi.org/10.2308/acch-51067

[3]. Appelbaum, D., Kogan, A., Vasarhelyi, M. A., & Yan, Z. (2020). Impact of business analytics and artificial intelligence on auditing. Journal of Emerging Technologies in Accounting, 17(1), 43-61. https://doi.org/10.2308/ jeta-52505

[4]. Arens, A. A., Elder, R. J., & Beasley, M. S. (2017). Auditing and assurance services: An integrated approach (16th ed.). Pearson.

[5]. Bộ Tài chính. (2012a). Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 - Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên độc lập và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính.

[6]. Bộ Tài chính. (2012b). Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính.

[7]. Bộ Tài chính. (2012c). Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500 - Bằng chứng kiểm toán. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính.

[8]. Bộ Tài chính. (2015). Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán (Ban hành kèm theo Thông tư 70/2015/ TT-BTC). Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính.

[9]. Bộ Tài chính. (2019). Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính.

[10]. Hoàng, T. H. (2020). Một số vấn đề đạo đức nghề nghiệp trong kiểm toán số hóa. Tạp chí Kế toán & Kiểm toán, (6), 12-18.

[11]. Hoàng, T. H., Nguyễn, V. C., & Trần, T. T. (2021). Các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ hoài nghi nghề nghiệp của kiểm toán viên. Tạp chí Khoa học Ngân hàng, (213), 45-55.

[12]. IFAC. (2021). Handbook of the International Code of Ethics for Professional Accountants (including International Independence Standards). International Federation of Accountants. https://www.ifac.org

[13]. IFAC. (2022). Protecting integrity: Ethical challenges and risks for professional accountants in business. International Federation of Accountants. https://www.ifac.org

[14]. International Ethics Standards Board for Accountants (IESBA). (2020). Handbook of the International Code of Ethics for Professional Accountants (including International Independence Standards). International Federation of Accountants. https://www.ethicsboard. org

[15]. International Ethics Standards Board for Accountants (IESBA). (2021). Exploring the IESBA Code: The impact of technology. International Federation of Accountants. https://www.ifac.org

[16]. International Telecommunication Union (ITU). (2022). Global cybersecurity index 2022. International Telecommunication Union. https:// www.itu.int

[17]. Kokina, J., & Davenport, T. H. (2017). The emergence of artificial intelligence: How automation is changing auditing. Journal of Emerging Technologies in Accounting, 14(1), 115-122. https://doi. org/10.2308/jeta-51730

[18]. Moffitt, K. C., Rozario, A. M., & Vasarhelyi, M. A. (2018). Robotic process automation for auditing. Journal of Emerging Technologies in Accounting, 15(1), 1-10. https://doi. org/10.2308/jeta-10589

[19]. Nguyễn, T. K. V. (2023). Các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của kiểm toán viên độc lập trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Việt Nam [Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân].

[20]. Nguyễn, V. C., & Trần, T. T. (2023). Thách thức đạo đức nghề nghiệp trong kiểm toán Việt Nam thời kỳ số hóa. Tạp chí Khoa học Ngân hàng, 213, 45-55.

[21]. PwC. (2023). The state of digital transformation in audit 2023. PricewaterhouseCoopers. https://www. pwc.com

[22]. Vasarhelyi, M. A., Kogan, A., & Tuttle, B. M. (2015). Big data in accounting: An overview. Accounting Horizons, 29(2), 381-396. https://doi.org/10.2308/acch- 51071

[23]. VSA. (2015). Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Hà Nội: Bộ Tài chính.

[24]. Yermack, D. (2017). Corporate governance and blockchains. Review of Finance, 21(1), 7-31. https://doi. org/10.1093/rof/rfw074

Tải xuống

Loading...