MÔ HÌNH VÀ KINH NGHIỆM GIAI ĐOẠN ĐẦU ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC TRỰC TUYẾN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM

Các tác giả

  • Nguyễn Lý Uy Hân

DOI:

https://doi.org/10.59266/houjs.2025.983

Từ khóa:

đào tạo trực tuyến, kinh nghiệm triển khai, mô hình đào tạo, ngôn ngữ Trung Quốc

Tóm tắt

Bài viết giới thiệu mô hình và kinh nghiệm giai đoạn đầu của chương trình cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc (NNTQ) trực tuyến tại Trường Đại học Mở TP.HCM (HCMOU). Chương trình được thiết kế theo chuẩn quốc gia, chuẩn năng lực ngôn ngữ và nghề nghiệp; các môn học được triển khai học liệu số, diễn đàn thảo luận, bài tập trực tuyến, tương tác video conference; hình thức đánh giá quá trình và thi cuối kỳ. Phương pháp nghiên cứu kết hợp định tính và định lượng thực hiện khảo sát giảng viên (GV). Sau gần hai năm, chương trình cho thấy mức độ thu hút và được đánh giá tích cực, nhưng đồng thời đối mặt thách thức như rèn luyện kỹ năng viết chữ Hán, kiểm soát đánh giá quá trình, mở rộng học liệu, nâng cao năng lực số.

Tài liệu tham khảo

[1]. Anderson, T. (2008). The theory and practice of online learning (2nd ed.). Athabasca University Press.

[2]. Bates, A. W. (Tony). (2015). Teaching in a digital age: Guidelines for designing teaching and learning. Tony Bates Associates Ltd. https://teachonline.ca/ teaching-in-a-digital-age

[3]. 必继万 (2021). 跨文化交际与第二语言教学. 北京: 北京语言大学出版社.

[4]. Garrison, D. R., Anderson, T., & Archer, W. (2000). Critical inquiry in a text-based environment: Computer conferencing in higher education. The Internet and Higher Education, 2(2-3), 87-105. https://doi.org/10.1016/S1096-7516(00)00016-6

[5]. Hà, V. T. (2021). Phát triển đào tạo trực tuyến trong giáo dục đào tạo trực tuyến ở Việt Nam. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, (Số đặc biệt 2, tháng 7/2021), 1-3.

[6]. Mishra, P., & Koehler, M. J. (2006). Technological pedagogical content knowledge: A framework for teacher knowledge. Teachers College Record, 108(6), 1017-1054. https://doi. org/10.1111/j.1467-9620.2006.00684.x

[7]. Moore, M. G., & Kearsley, G. (2012). Distance education: A systems view of online learning (3rd ed.). Wadsworth Cengage Learning.

[8]. Nữ, T. T. (2024). Đào tạo trực tuyến trong bối cảnh chuyển đổi số của giáo dục đại học. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 20(10), 1-7.

[9]. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. (2018, 19 tháng 11). Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học (Luật số 34/2018/QH14). Văn bản pháp luật Việt Nam. https://vanban.chinhphu. vn/?docid=206102&pageid=27160

[10]. Sun, A., & Chen, X. (2016). Online education and its effective practice: A research review. Journal of Information Technology Education: Research, 15, 157-190. https://doi.org/10.28945/3502

[11]. Thủ tướng Chính phủ. (2020, 3 tháng 6). Quyết định số 749/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Văn bản pháp luật Việt Nam. https://vanban.chinhphu. vn/?docid=200163&pageid=27160

[12]. Thủ tướng Chính phủ. (2024, 31 tháng 12). Quyết định số 1705/QĐ- TTg phê duyệt Đề án tiếp tục thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Văn bản pháp luật Việt Nam. https://vanban.chinhphu. vn/?docid=212235&pageid=27160

[13]. Trường Đại học Mở Hà Nội. (2025). Chương trình đào tạo cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc (hệ đào tạo trực tuyến). https://tuyensinh.ehou.edu.vn/ nganh-ngon-ngu-trung-quoc/

[14]. 祖晓梅 (2022). 跨文化交际. 北京: 对外教学与研究出版社.

Tải xuống

Loading...