MỘT VÀI KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC GIẢNG DẠY KĨ NĂNG GHI NHỚ THÔNG TIN BẰNG KÍ HIỆU TRONG NGHE THUẬT GIAI ĐOẠN TRUNG CẤP HSK 5

Các tác giả

  • Trần Trà My

DOI:

https://doi.org/10.59266/houjs.2025.985

Từ khóa:

đầu vào - đầu ra, ký hiệu hóa, nghe -nhớ - tái hiện, trí nhớ ngắn hạn, vi kỹ năng nghe

Tóm tắt

Trong thực tiễn giảng dạy kĩ năng nghe nói, năng lực ghi chép thông tin là yếu tố then chốt ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả học tập của sinh viên. Đặc biệt việc nghe thuật giai đoạn trung cấp tương đương HSK 5 sẽ là kĩ năng nền tảng cho phiên dịch nối tiếp sau này. Tuy nhiên, sinh viên khi đối diện với các văn bản dài, khó và phức tạp, phần lớn gặp khó khăn trong việc nhận diện thông tin trọng tâm, phương pháp ghi chép kém hiệu quả, hệ thống ký hiệu ghi chép chưa hoàn thiện, thiếu ổn định tâm lý trong môi trường áp lực cao. Nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ việc thiếu nhận thức hệ thống về chiến lược ghi chép cũng như thiếu rèn luyện chuyên nghiệp. Bài viết đề xuất giải pháp ghi nhớ thông tin bằng kí hiệu để cải thiện đáng kể chất lượng bài thuật và xây đắp nền tảng đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong lĩnh vực dịch thuật sau này.

Tài liệu tham khảo

[1]. 崔永华, & 杨寄洲. (2002). 汉语课堂教学技巧. 北京: 北京语言大学出版社.

[2]. Ellis, R. (2003). Task-based language learning and teaching. Oxford: Oxford University Press.

[3]. 高明霞. (2001). 论听、说内在联系及口语交际能力的培养 [Master’s thesis]. 中国优秀硕士论文数据库.

[4]. 龚亚夫, & 罗少茜. (2006). 任务型语言教学 (修订版). 北京: 人民教育出版社.

[5]. 胡波. (2004). 谈在听力训练中抓主要信息能力的培育. 云南师范大学学报(增刊).

[6]. 胡波. (2007). 汉语听力课教学法. 北京: 北京语言大学出版社.

[7]. Krashen, S. (1982). Principles and practice in second language acquisition. Oxford: Pergamon Press.

[8]. 刘颂浩. (2008). 汉语听力教学理论与方法. 北京: 北京大学出版社.

[9]. 刘晓阳. (2006). 听说结合培养口语交际能力 [Master’s thesis]. 中国优秀硕士论文数据库.

[10]. Miller, G. A. (1956). The magical number seven, plus or minus two: Some limits on our capacity for processing information. Psychological Review, 63(2), 81-97. https://doi.org/10.1037/ h0043158

[11]. Swain, M. (1985). Communicative competence: Some roles of comprehensible input and comprehensible output in its development. In S. Gass & C. Madden (Eds.), Input in second language acquisition (pp. 235-253). Rowley, MA: Newbury House.

[12]. Swain, M. (1993). The Output Hypothesis: Just speaking and writing aren’t enough. The Canadian Modern Language Review, 50(1), 158-164.

[13]. 杨惠元. (1996). 汉语听力说话教学法. 北京: 北京语言学院出版社.

[14]. 杨惠元. (2007). 课堂教学理论与实践. 北京: 北京语言大学出版社.

[15]. 张本楠. (2008). 中文听力教学法导论. 北京: 北京语言大学出版社.

[16]. 张晋涛. (2005). 关联理论在对外汉语听力教学中的应用 [Master’s thesis]. 中国优秀硕士论文数据库.

[17]. 赵金铭. (2004). “说的汉语” 与 “看的汉语”. In 汉语口语与书面语教学. 北京: 北京大学出版社.

[18]. 赵金铭 (主编). (2004). 对外汉语教学概论. 北京: 商务印书馆.

[19]. 周健, 彭小川, & 张军. (2004). 汉语教学法研修教程. 北京: 人民教育出版社.

Tải xuống

Loading...