KHAI THÁC NGỮ LIỆU SỐ TRONG NGHIÊN CỨU HÀM NGHĨA VĂN HÓA QUA THÀNH NGỮ CHỨA CHỮ ‘粉’ (FĚN) TRONG TIẾNG HÁN VÀ ‘PHẤN’, ‘BỘT’ TRONG TIẾNG VIỆT
DOI:
https://doi.org/10.59266/houjs.2025.987Từ khóa:
粉 (fěn), ngữ liệu số, phấn bột, thành ngữ, văn hóaTóm tắt
Nghiên cứu đối chiếu này khảo sát các trường nghĩa văn hóa của “粉” (fěn) trong thành ngữ tiếng Hán và “phấn”, “bột” trong thành ngữ tiếng Việt dựa trên nguồn ngữ liệu số. Kết quả cho thấy “粉” (fěn) trong tiếng Hán hình thành một hệ thống biểu tượng đa tầng, phản ánh các quan niệm về thẩm mỹ, sự giả tạo xã hội, tinh thần hy sinh và thân phận phụ nữ. Trong khi đó, tiếng Việt tập trung vào vẻ đẹp và số phận nữ giới qua “phấn”, và phát triển ở “bột” một lớp nghĩa triết lý dân gian độc đáo gắn với lao động và ẩm thực. Nghiên cứu không chỉ làm rõ sự tương đồng và dị biệt trong tư duy văn hóa mà còn khẳng định hiệu quả của phương pháp khai thác ngữ liệu số trong nghiên cứu ngôn ngữ học.
Tài liệu tham khảo
[1]. Đỗ, T. H. (2022). Ứng dụng công nghệ số trong giảng dạy ngôn ngữ và văn hóa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 23(2), 45-52.
[2]. Hoàng, P. (2003). Từ điển tiếng Việt. Hà Nội, Việt Nam: Nxb. Hồng Đức.
[3]. Lakoff, G., & Johnson, M. (1980). Metaphors we live by. Chicago, IL: University of Chicago Press.
[4]. Li, Y. (2019). Cultural symbols in Chinese idiomatic expressions. Chinese Culture Review, 12(3), 88-96.
[5]. Nguyễn, V. N. (2008). Biểu trưng trong tục ngữ người Việt. Hà Nội, Việt Nam: Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội.
[6]. Nguyenvietkhoa.edu.vn. (n.d.). Retrieved from https://nguyenvietkhoa. edu.vn/tu-dien-thanh-ngu-tuc-ngu/
[7]. Palmer, L. R. (1936). Language and cultural theory. Oxford, UK: Oxford University Press.
[8]. Trần, N. Thêm. (1997). Cơ sở văn hóa Việt Nam (Tái bản 2). Hà Nội, Việt Nam: Nxb. Giáo dục. Retrieved from https:// www.nature.com/articles/sdata201618
[9]. Võ, D. N. (2020). Các tiêu chí ngôn ngữ trong việc xây dựng kho ngữ liệu tiếng Việt. Kỷ yếu Hội nghị KHCN Quốc gia lần thứ XIII về Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng Công nghệ thông tin (FAIR), Nha Trang, 8-9/10/2020.
[10]. Vũ, D. (2000). Từ điển thành ngữ & tục ngữ Việt Nam. Hà Nội, Việt Nam: Nxb. Văn hoá Thông tin.
[11]. Wilkinson, M. D., et al. (2016). The FAIR guiding principles for scientific data management and stewardship. Scientific Data, 3(1), 160018. https:// doi.org/10.1038/sdata.2016.18
[12]. Zhang, W. (2019). Political metaphor and idiom use in modern Chinese. Beijing, China: Beijing Language and Culture University Press.
[13]. Zidian.com.cn. (n.d.). Retrieved from https://www.zidian.com.cn
[14]. Liu, W. G. (2017). Zhonghua chengyu da cidian [Comprehensive Chinese Idiom Dictionary]. Beijing, China: The Commercial Press.
[15]. Institute of Linguistics, Chinese Academy of Social Sciences (Ed.). (2016). Xiandai Hanyu Cidian (7th ed.). Beijing, China: The Commercial Press.
[16]. Cao, X. Q. (清). 《红楼梦》 [Hồng Lâu Mộng].
[17]. Cao, Z. (三国·魏). 《谢封甄城王表》 [Tạ phong Chân Thành Vương biểu]. [18]. Nguyễn Du. (n.d.). Truyện Kiều [Ebook]. Hoavouu. https://hoavouu.com/images/file/DsgIQGAx0QgQALg_/tuyenkieu. pdf