ỨNG DỤNG ONENOTE, NOTION VÀ AI TRONG NÂNG CAO KỸ NĂNG GHI CHÚ VÀ TRÍ NHỚ NGẮN HẠN CHO SINH VIÊN NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC TRONG ĐÀO TẠO DỊCH NÓI
DOI:
https://doi.org/10.59266/houjs.2025.996Từ khóa:
Dịch nói tiếng Trung; ghi chú số; trí nhớ ngắn hạn; OneNote; Notion; trí tuệ nhân tạo (AI); giáo dục ngôn ngữTóm tắt
Báo cáo này nghiên cứu tác động của việc tích hợp OneNote, Notion và Trí tuệ nhân tạo (AI) nhằm cải thiện kỹ năng ghi chú và trí nhớ ngắn hạn cho sinh viên Ngôn ngữ Trung Quốc trong đào tạo dịch nói tại Trường Đại học Mở Hà Nội. Qua nghiên cứu bán thực nghiệm và quan sát - phản tư, báo cáo chỉ ra rằng sinh viên ban đầu gặp khó khăn với ghi nhớ thông tin và ghi chú rời rạc, thiếu hệ thống. Kết quả thử nghiệm cho thấy sự kết hợp của OneNote, Notion và AI (hỗ trợ ghi chép, tóm tắt) đã giúp sinh viên tổ chức thông tin, ghi chú khoa học hơn, tăng cường hợp tác và giảm tải nhận thức, từ đó nâng cao tốc độ phản xạ và độ chính xác trong dịch nói. Nghiên cứu đề xuất một mô hình tích hợp công nghệ hiệu quả và đưa ra các kiến nghị về việc đưa công cụ số/AI vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, khuyến khích sinh viên chủ động sử dụng, và hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật. Đây là giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng đào tạo dịch nói trong kỷ nguyên số.
Tài liệu tham khảo
[1]. Baddeley, A. D. (2000). The episodic buffer: A new component of working memory? Trends in Cognitive Sciences, 4(11), 417-423. https://doi.org/10.1016/ S1364-6613(00)01538-2
[2]. Baddeley, A. D., & Hitch, G. J. (1974). Working memory. In G. H. Bower (Ed.), Psychology of learning and motivation (Vol. 8, pp. 47-89). Academic Press. https://doi.org/10.1016/S0079- 7421(08)60452-1
[3]. Chapelle, C. A. (2001). Computer applications in second language acquisition: Foundations for teaching, testing and research. Cambridge University Press.
[4]. Dam, H. V. (2004). Interpreters’ notes: On the choice of language. Interpreting, 6(1), 3-17. https://doi.org/10.1075/ intp.6.1.02dam
[5]. Gile, D. (1995). Basic concepts and models for interpreter and translator training. John Benjamins.
[6]. Li, S. (2022). Exploring AI-based support tools in interpreter training. Babel, 68(4), 543-560. https://doi. org/10.1075/babel.68.4.06li
[7]. 林超伦 [Lin, C.]. (2012). 实战交传[Practical consecutive interpreting]. 北京: 中国对外翻译出版公司[China Translation and Publishing Corporation].
[8]. 刘和平 [Liu, H.]. (2005). 口译理论与教学 [Interpretation theory and pedagogy]. 北京: 中国对外翻译出版公司 [China Translation and Publishing Corporation].
[9]. Nguyễn, T. M. (2019). Ứng dụng công nghệ số trong dạy học biên - phiên dịch. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ, 35(2), 1-12.
[10]. Phạm, H. A., & Trần, T. T. T. (2023). Những thay đổi trong ngành dịch thuật ở thời đại số. Tạp chí Khoa học, 70(3), 25-34.
[11]. Rozan, J.-F. (1956). La prise de notes en interprétation consécutive. Genève: École d’interprètes de Genève.
[12]. Trường Đại học Mở Hà Nội. (2022). Đề cương chi tiết học phần Phiên dịch 1, chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc [Tài liệu nội bộ].
[13]. Trường Đại học Mở Hà Nội. (2022). Đề cương chi tiết học phần Phiên dịch 2, chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc [Tài liệu nội bộ].
[14]. 余光中 [Yu, G.]. (2004). 余光中谈翻译 [Yu Guangzhong on translation]. 北京: 中国对外翻译出版公司 [China Translation and Publishing Corporation].