THỤ ĐẮC ĐỘNG TỪ ĐA NGHĨA 想 CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM
DOI:
https://doi.org/10.59266/houjs.2025.650Từ khóa:
động từ 想, phân tích lỗi, sinh viên Việt Nam, thụ đắc, tiếng Trung QuốcTóm tắt
想 là một động từ đa nghĩa, gồm 想1 “vận dụng trí não, suy nghĩ”, 想2 “suy đoán, cho rằng”, 想3 “hi vọng, dự định”, 想4 “hoài niệm, nhớ nhung”, 想5 “hồi ức, hồi tưởng” và 想6 “ghi nhớ, đừng quên”. Trên cơ sở Kho ngữ liệu ngôn ngữ trung gian tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam, bài viết phân tích tình hình thụ đắc động từ 想 của sinh viên Việt Nam. Kết quả cho thấy, khả năng nắm vững các nghĩa động từ 想 của sinh viên tỉ lệ thuận với trình độ tiếng Trung Quốc của sinh viên. Ngoại trừ 想6, các nghĩa còn lại của想 đều được sinh viên thụ đắc ngay từ giai đoạn sơ cấp. Trong quá trình thụ đắc, sinh viên thường xảy ra lỗi dùng thừa khi dùng 想3, lỗi nhầm lẫn khi dùng 想2, 想3 và 想5. Lỗi xảy ra do sinh viên không hiểu rõ cách dùng của 想3, cũng như sự khác biệt giữa 想2 với认为, 以为, 觉得, 看, giữa 想3 với 希望, 要, giữa 想5 với 记得.
Tài liệu tham khảo
[1]. Corder, S. P. (1967). The significance of learners’ errors. International Review of Applied Linguistics in Language Teaching, 5(4), 161-170.
[2]. Lưu, H. V. (2022). “越南中文学习者中介语语料库”的建设原则、实践与困难. Trong Kỷ yếu hội thảo khoa học Nghiên cứu và giáo dục ngôn ngữ 2022 (pp. 153-160). Hà Nội, Việt Nam: NXB Thanh niên.
[3]. Phan, V. C. (2007). Từ điển Hán - Việt. Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam: NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
[4]. Prator, C. H. (1967). Hierarchy of Difficulty. Unpublished Classroom Lecture. Los Angeles, USA: University of California.
[5]. 北京语言学院语言教学研究所(1986). 现代汉语频率词典. 北京, 中国: 北京语言学院出版社.
[6]. 教育部中外语言交流合作中心 (2021). 国际中文教育中文水平等级标准. 北京, 中国: 北京语言大学出版社.
[7]. 鲁晓琨 (2004). 现代汉语基本助动词语义研究. 北京, 中国: 中国社会科学出版社.
[8]. 陆庆和, 林齐倩, & 陶家骏 (2017). 对外汉语词汇教学系统性与有效性研究. 北京, 中国: 北京大学出版社.
[9]. 吕叔湘 (1999). 现代汉语八百词. 北京, 中国: 商务印书馆.
[10]. 吕叔湘 (1982). 中国文法要略. 北京, 中国: 商务印书馆.
[11]. 孟琮 (1999). 汉语动词用法词典. 北京, 中国: 商务印书馆.
[12]. 中国社会科学院语言研究所词典编辑室 (2021). 现代汉语词典 (第7版). 北京, 中国: 商务印书馆.